Nhắc đến âm nhạc của Tăng Duy Tân, không thể không kể đến những bản phối do producer Phong Max thực hiện. Tại buổi họp báo, khi có câu hỏi đặt ra sự so sánh giữa Tăng Duy Tân - Phong Max với Jack - K-ICM, ca sĩ sinh năm 1995 cho biết: "Tôi và Phong Max hợp tác thành công nhưng
Một khóa học về và tiếng Anh cung cấp tổng quan về chủ đề này. Phần đầu tiên là về khái niệm và định nghĩa của so sánh trong tiếng Anh, và cách chuyển âm và nhấn trọng âm cho nó, cho đến phần thứ hai là về các cấu trúc và cụm từ thông dụng trong tiếng Anh với
Tiếng anh thí điểm. Đạo đức. Tự nhiên và xã hội. Khoa học. Lịch sử và Địa lý Trong các phân số sau: Bài 4: Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh hai phân số sau bằng cách nhanh nhất : \(\dfrac
E thấy tìm thông tin học tiếng anh cho trẻ em khó quá. Muốn làm 1 bảng so sánh dịch vụ dạy tiếng anh của các trung tâm ở Hà nội. theo các mẹ cần tiêu chí gì. 1. Khu vực, giáo viên, học phí, giáo trình.
Bước 3: Mở transcript ra và so sánh với phần nghe chép của mình: sửa lại những chỗ nghe sai và điền vào những chỗ bạn đã bỏ trống. Tại bước này nên chọn một màu mực khác để có thể nhìn rõ những lỗi sai của mình. Bước 4: Tập shadowing: Các bạn hãy nghe audio từng câu, pause lại và nhại theo những gì bạn vừa nghe được.
Đối chiếu trật tự từ của cấu trúc SVO tiếng Anh vơí các cấu trúc tơng đơng của tiếng Việt 2.6.1. Những nét tơng đồng Cấu trúc SVO là cấu trúc điển hình ở cả hai ngôn ngữ, tiếng Anh và tiếng cấu trúc SVO, SVC và SVA trong tiếng Anh khi dịch sang tiếng Việt xảy ra
kuH6mD. Cấu trúc Càng…càng là một phần ngữ pháp hay và khó trong tiếng Anh phổ thông. Về bản chất, đó là dạng so sánh tăng tiến, nằm trong phần kiến thức về cấu trúc so sánh. Bạn đã nắm chắc những kiến thức này chưa? Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin chi tiết tường tận về cấu trúc Càng…càng trong tiếng Anh đến với các bạn nhé! Cấu trúc so sánh Càng…càng 1. Phân biệt các loại tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh Để học được cấu trúc so sánh Càng…càng, trước tiên chúng ta cần biết cách phân biệt các loại tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh. Tính từ được chia làm 2 loại tính từ ngắn và tính từ dài Tính từ ngắn Là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ hot, cold, small, big,…Là tính từ có 2 âm tiết có đuôi là yhappy , ow shallow, lehumble, erclever, etquiet Tính từ dài Là những tính từ có 2 âm tiết không bao gồm những từ có đuôi kể trên modern, famous, polite,…Những tính từ có 3 âm tiết trở lên interesting, popular, expensive,… Tương tự như tính từ, ta cũng có thể chia trạng từ trong tiếng Anh ra thành 2 loại Trạng từ ngắn và trạng từ dài Trạng từ ngắn Trạng từ ngắn là những trạng từ có 1 âm tiết. Ví dụ hard, fast, late,… Trạng từ dài Trạng từ dài là những trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ quickly, carefully, early,… Chú ý Các tính từ/trạng từ bất quy tắc trong so sánh Tính từ/ Trạng từ Dạng so sánh hơnDạng so sánh nhất Good/ Well BetterThe best Bad/ Badly Worse The worst LittleLess The least Much/ Many MoreThe most Far chỉ khoảng cách vật lý FartherThe farthestFar chỉ khoảng cách không gian, thời gian, mức độFurther The furthest Old So sánh số tuổiOlder The oldest Old So sánh vai vếElder The eldest Video về cấu trúc so sánh Càng… càng Trong tiếng Anh, chúng ta dùng cấu trúc Càng…càng để nói về hai sự vật sự việc thay đổi cùng cấp độ. Do vậy, cấu trúc này còn có tên khác là cấu trúc so sánh tăng tiến. Ví dụ The harder you try, the better the result you will receive. / Bạn càng cố gắng nhiều, bạn càng nhận được kết quả tốt. Cấu trúc Càng…càng với cặp tính từ/ trạng từ ngắn The + tính từ/ trạng từ ngắn + er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V Ví dụ The older he becomes, the higher his income is. / Ông ấy càng già đi, thu nhập của ông ấy càng cao hơn. Cấu trúc Càng…càng với cặp tính từ/trạng từ dài The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V Ví dụ The more beautiful the picture is, the more expensive it is. / Bức tranh càng đẹp thì càng đắt tiền. Cấu trúc Càng…càng với câu so sánh có cả tính từ/ trạng từ ngắn và dài The + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V Ví dụ The thinner she was, the more serious her illness became. / Cô ấy càng gầy đi, bệnh tình của cô ấy càng nghiêm trọng hơn. The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V Ví dụThe more intelligent John becomes, the happier his family feels. / John càng trở nên thông minh, gia đình anh ấy càng cảm thấy hạnh phúc. Cấu trúc Càng…càng với danh từ The more + N + S +V, the more + N + S +V Ví dụThe more effort you put on, the more success you will get. / Bạn càng bỏ ra nhiều nỗ lực, bạn càng nhận được nhiều thành công. Cấu trúc Càng…càng với động từ The more + S + V, the more + S + V Ví dụ The more you overthink, the more you get stressed. / Bạn càng nghĩ nhiều, bạn sẽ càng căng thẳng. 3. Bài tập vận dụng Sau khi đọc xong những cấu trúc vừa rồi, có phải bạn còn đang hơi rối não không? Chúng ta cùng làm một bài tập nhỏ để ôn lại nhé! Đề bài Chọn đáp án đúng 1. The younger you are, _______ it is to learn. A. easier B. you are easier C. the easier D. the easy 2. __________the sun is, ________the shadow is. A. the higher / the low B. The more high / the more low C. The higher / the lower D. the more higher / the more lower 3. The joke is good. The laughter is loud. A. The best the joke is, the louder the laughter is. B. The better the joke is, the louder the laughter. C. The better the joke, the louder the laughter is. D. The better the joke is, the louder the laughter is. 4. The children are excited with the difficult games. A. The more difficult the games, the more excited the children are. B. The more difficult the games are, the more excited the children are. C. The more difficult the games are, the more excited the children is. D. The more difficult the game is, the more excited the children are. 5. The growth in the economy makes people’s living conditions better. A. The more the economy grows, the better people’s living conditions are. B. The better the economy grows, the better people’s living conditions are. C. The more the economy grows, the more people’s living conditions are. D. The more the economy is, the better people’s living conditions are. Đáp án 12345CCDBA Trên đây là những kiến thức về cấu trúc Càng…càng trong tiếng Anh mà đã tìm tòi và tổng hợp được. Bạn đừng quên ôn tập chăm chỉ và vận dụng chúng thường xuyên trong quá trình học của mình nhé. Chúc bạn học tốt và thành công!
“Bạn càng ngày càng đẹp đó!” – Sau một thời gian dài gặp nhau, nghe được câu nói này thì thật là “mát lòng mát dạ” đúng không nào? Vậy trong tiếng Anh thì lời khen này được nói như thế nào nhỉ? “You are more beautiful” – như này thì chưa đủ nhấn mạnh độ đẹp đâu. Trong bài viết sau đây, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn cấu trúc càng ngày càng more and more, là một trong hai cấu trúc so sánh kép, cũng chính là cấu trúc được dùng để nói những lời khen có cánh như trên. Nội dung chính Show 1. Cấu trúc càng ngày càng và cách dùngCấu trúc càng ngày càng – Cặp tính từ trạng từ giống nhauCấu trúc càng…càng – Cặp tính từ trạng từ khác nhau2. Bài tập so sánh kép càng ngày càngBài 1 Điền cấu trúc so sánh kép thích hợpBài 2 Viết lại câu dùng so sánh kép NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚIVideo liên quan 1. Cấu trúc càng ngày càng và cách dùng Như đã viết ở phần mở đầu, so sánh kép trong tiếng Anh có 2 cấu trúc cấu trúc Càng ngày càng và cấu trúc Càng như này – càng như kia càng…càng. Đây là hai cấu trúc ngữ pháp được sử dụng rất nhiều trong các bài đọc và bài nghe tiếng Anh như IELTS và nếu bạn sử dụng hoàn hảo cấu trúc này trong bài viết hay bài nói thì band điểm của bạn sẽ tăng lên trông thấy. Cấu trúc càng ngày càng – Cặp tính từ trạng từ giống nhau Để miêu tả một vật hoặc một sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng,… chúng ta dùng cấu trúc short adj/adv- er and short adj/adv- er more and more + long adj/ adv Cấu trúc này thay đổi tùy thuộc vào tính từ là tính từ ngắn hay tính từ dài. Ví dụ The living standard is getting better and better. Chất lượng cuộc sống càng ngày càng trở nên tốt hơn. The athlete runs faster and faster. Người vận động viên chạy càng ngày càng nhanh hơn A talented businessman will become wiser and wiser. Một nhà kinh doanh tài ba sẽ càng ngày càng khôn ngoan hơn. We meet more and more frequently. Chúng tôi gặp nhau ngày càng thường xuyên hơn You look more and more beautiful! Nhìn bạn ngày càng đẹp! Your clothes are more and more fashionable! Quần áo bạn càng ngày càng thời trang đấy! More and more cũng có thể đi với danh từ, cả đếm được và không đếm được. Ví dụ More and more tourists come to Vietnam this year. Ngày càng nhiều du khách tới Việt Nam năm nay. We are earning more and more money. Chúng ta đang kiếm ngày càng nhiều tiền hơn. There are more and more students choosing English as a major. Ngày càng có nhiều sinh viên chọn tiếng Anh là chuyên ngành. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. Cấu trúc càng…càng – Cặp tính từ trạng từ khác nhau Khác một chút, khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ tăng tiến, chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này. Cấu trúc the short adj/adv – er + Clause HOẶC ,the short adj/adv – er + Clause HOẶC more + long adj/ad. + Clause more + long adj/ad. + Clause Ví dụ The harder you work, the richer you will become. Bạn làm việc càng chăm chỉ, bạn sẽ càng giàu. The faster you drive, the more likely you are to have an accident. Bạn lái xe càng nhanh thì bạn càng có thể gặp tai nạn. The more difficult the road is, the sweeter it is to succeed. Con đường càng khó khăn thì thành công càng ngọt ngào. The more có thể đứng độc lập, không có tính từ hay trạng từ theo sau, mang nghĩa so sánh hơn của trạng từ “much”. Ví dụ The more she reads books, the more she learns. Cô ấy càng đọc sách nhiều thì cô ấy càng học được nhiều điều. The more you learn, the more you earn. Học càng nhiều, thu được càng nhiều. Càng đông càng vui. Cấu trúc này cũng áp dụng được cho danh từ The better the education you have, the greater the opportunities you will have. Bạn có nền giáo dục càng tốt, bạn càng có nhiều cơ hội tốt hơn. The more books she reads books, the more she learns. Cô ấy càng đọc nhiều sách thì cô ấy càng học được nhiều điều. Đổi chỗ một chút, nghĩa cũng khác một chút. The more money you earn, the more money you spend. Kiếm càng nhiều thì tiêu càng nhiều. Xem thêm Cấu trúc The more trong tiếng Anh 2. Bài tập so sánh kép càng ngày càng Thực chất hai cấu trúc so sánh kép càng ngày càng và càng…càng này được sử dụng rất linh hoạt và đơn giản, chỉ cần hiểu rõ nghĩa của câu là bạn có thể làm chủ dễ dàng hai cấu trúc này dễ dàng. Sau đây là hai bài tập nhỏ để bạn làm quen cũng như hiểu rõ hơn chủ điểm ngữ pháp này. Hãy thử làm và check ngay đáp án nhé! Bài 1 Điền cấu trúc so sánh kép thích hợp The____ soon you take your medicine, the____ good you will feel. The____ hot it is, the____ uncomfortable I feel. The knowledge is becoming____ much complex. Because he was in a hurry, he walked____ fast. ____ many companies have to deal with difficulties due to the Covid. Đáp án 1. The sooner you take your medicine, the better you will feel. Bạn uống thuốc càng sớm bao nhiêu, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn. 2. The hotter it is, the more uncomfortable I feel Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu 3. The knowledge is becoming more and more complex. Kiến thức ngày càng trở nên phức tạp. 4. Because he was in a hurry, he walked faster and faster. Vì đang vội, anh ấy đi ngày càng nhanh hơn. 5. More and more companies have to deal with difficulties due to the Covid. Ngày càng nhiều công ty phải đổi mặt với khó khăn vì dịch Covid. Bài 2 Viết lại câu dùng so sánh kép 1. He works much. He feels exhausted. -> The more ………………………………………………… 2. John was fat. Now he is even fatter. get/ fat -> John is …………………………………………… 3. The apartment is luxurious. The rent is high. -> The more………………………………………………… 4. The story is good. The laughter is loud. -> The better ………………………………………………. 5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. become/ expensive -> This bag ………………………………………………. Đáp án 1. He works much. He feels exhausted. -> The more he works, the more exhausted he feels. 2. John was fat. Now he is even fatter. get/ fat -> John is getting fatter and fatter. 3. The apartment is luxurious. The rent will be high. -> The more luxurious the apartment is, the higher the will be. 4. The story is good. The laughter is loud. -> The better the story is, the louder the loud is. 5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. become/ expensive -> This bag becomes more and more expensive. Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản của cấu trúc so sánh kép, đặc biệt là cấu trúc càng ngày càng. Áp dụng thật chuẩn các cấu trúc này, chắc chắn số điểm tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện, và quan trọng hơn cả là bạn đã tiến gần hơn đến với trình độ nói tiếng Anh thật “naturally” như người bản xứ. NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
so sánh tăng tiến trong tiếng anh